Khi đầu tư chứng khoán, bạn thường gặp thuật ngữ hệ số Beta trong chứng khoán nhưng không biết khái niệm và ý nghĩa của hệ số Beta trong chứng khoán là gì. Vì vậy, trong bài viết này, EFX sẽ cung cấp các thông tin và giải đáp những thắc mắc về hệ số Beta trong chứng khoán, giúp các nhà đầu tư có thêm kiến thức hơn khi đầu tư.
Hệ số beta trong chứng khoán là gì?

Hệ số beta trong chứng khoán là hệ số đo lường mức biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường chứng khoán.
Hiểu đơn giản, hệ số beta chứng khoán là hệ số đo lường mức độ rủi ro của một cổ phiếu cụ thể hay một danh mục đầu tư với mức độ rủi ro chung của thị trường chứng khoán. Qua đó nhà đầu tư có thể xác định được đối tượng đầu tư phù hợp với khả năng chịu đựng rủi ro của mình.
Công thức tính hệ số Beta trong chứng khoán

Hệ số beta (β) = Cov (Re, Rm) / Var (Rm)
Trong đó
- Re: tỷ suất sinh lời của chứng khoán e
- Rm: tỷ suất sinh lời của thị trường
- Cov (Re, Rm): hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời chứng khoán e và tỷ suất sinh lời của thị trường
- Var (Rm): phương sai của tỷ suất sinh lời thị trường
Tỷ suất sinh lời được tính như sau:
R = (p1-p0)/p0
Trong đó:
• P1: giá đóng cửa điều chỉnh phiên đang xét.
• P0: giá đóng cửa điều chỉnh phiên trước đó.
Hệ số Beta trong chứng khoán của toàn danh mục: được tính bằng tổng của beta của các cổ phiếu trong danh mục nhân với tỷ trọng của cổ phiếu đó.
Ví dụ: Danh mục A có 2 cổ phiếu: Cổ phiếu VNM (β = 0.6, tỷ trọng 60%) và cổ phiếu VIC (β = 0.7, tỷ trọng 40%). Hệ số β của danh mục A = 0.6 * 0.6 + 0.7 * 0.4 = 0.64
Ý nghĩa của hệ số beta trong chứng khoán

Hệ số β= 0: có nghĩa là mức biến động giá của cổ phiếu hoàn toàn độc lập so với mức biến động của thị trường.
Hệ số β > 0: Nếu cổ phiếu có hệ số Beta trong chứng khoán lớn hơn 0 sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
- Nếu β = 1: Mức biến động giá của chứng khoán bằng mức biến động của thị trường.
- Nếu β < 1: Mức biến động giá của chứng khoán thấp hơn mức biến động của thị trường.
- Nếu β >1: Mức biến động giá của chứng khoán cao hơn mức biến động của thị trường. Trường hợp này đồng nghĩa với việc cổ phiếu này có khả năng sinh lời cao, nhưng đồng thời tiềm năng rủi ro cũng khá lớn. Ví dụ: Hệ số β của cổ phiếu A = 1,5748, điều này có nghĩa mức độ rủi ro của cổ phiếu này nhiều hơn mức độ rủi ro của thị trường (xấp xỉ đến 57,48%). Như vậy, mức độ rủi ro của cổ phiếu này so với thị trường là tương đối lớn và hệ số beta này cho thấy cổ phiếu A có lợi nhuận cao nhưng cũng rủi ro cao.
Hệ số β < 0: có nghĩa là cổ phiếu có xu hướng biến động ngược chiều với biến động của thị trường.
Ứng dụng của hệ số beta trong chứng khoán
- Hệ số Beta trong chứng khoán là một hế số quan trọng trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM giúp nhà đầu tư phân tích và định giá cổ phiếu.
- Việc tính toán giá trị hệ số beta trong chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư so sánh được mức độ biến động giá của cổ phiếu riêng lẻ so với mức độ biến động chung của thị trường. Qua đó có đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý danh mục phù hợp.
Hệ số beta trong chứng khoán là một trong những hệ số quan trọng thường được các nhà đầu tư sử dụng trong việc định hướng các quyết định đầu tư. Tuy nhiên, để đem lại hiệu quả trong đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư cần phải kết hợp thêm những chỉ số khác để định giá cổ phiếu và đánh giá doanh nghiệp như P/E, ROE, ROA, EBIT,…
Thông qua bài viết, EFX mong các nhà đầu tư có thêm kiến thức thực hiện giao dịch thành công và thu được nhiều lợi nhuận.
Xem thêm các thông tin và nhận hỗ trợ tại Fanpage
Chúc các nhà đầu tư luôn thành công!